THÀNH PHẦN
125 ml sản phẩm chứa dịch chiết dược liệu tương đương với công thức sau:
Hạn liên thảo:………………………..20g
Hòe hoa:……………………………….16g
Trắc bách diệp:……………………..16g
Sinh địa:……………………………….16g
Huyền sâm:……………………………12g
Địa cốt bì:……………………………..12g
Cỏ ngọt:………………………………….3g
Phụ liệu vừa đủ 125 ml.
CÔNG DỤNG
Hỗ trợ thanh nhiệt, cầm máu, hạn chế xuất huyết.
ĐỐI TƯỢNG DÙNG
Người bị huyết nhiệt, chảy máu cam, đi ngoài ra máu, đi tiểu ra máu, ho ra máu, xuất huyết dưới da, rong kinh, rong huyết.
CÁCH SỬ DỤNG
Ngày uống 3 lần.
– Trẻ em < 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
– Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Mỗi lần uống 5ml.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Mỗi lần uống 10ml.
– Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 15ml.
– Người lớn: Mỗi lần uống 20ml.
Mỗi đợt dùng liên tục 3 tháng.
Người hay bị chảy máu cam nên uống thường xuyên 2 – 3 đợt.
Lắc đều nhẹ nhàng trước khi dùng.
Có lắng cao thảo dược, hãy pha với nước mát khuấy đều uống hết.
Lưu ý: Không dùng cho phụ nữ có thai.
– Lắc đều trước khi sử dụng.
– Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên.
CÁCH SỬ DỤNG
Ngày uống 3 lần.
– Trẻ em < 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
– Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Mỗi lần uống 5ml.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Mỗi lần uống 10ml.
– Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 15ml.
– Người lớn: Mỗi lần uống 20ml.
Mỗi đợt dùng liên tục 3 tháng.
Người hay bị chảy máu cam nên uống thường xuyên 2 – 3 đợt.
Lắc đều nhẹ nhàng trước khi dùng.
Có lắng cao thảo dược, hãy pha với nước mát khuấy đều uống hết.
Lưu ý: Không dùng cho phụ nữ có thai.
– Lắc đều trước khi sử dụng.
– Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
HẠN SỬ DỤNG
03 năm kể từ ngày sản xuất.
Ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi trên nhãn sản phẩm.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
HẠN SỬ DỤNG
03 năm kể từ ngày sản xuất.
Ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi trên nhãn sản phẩm.
Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Số đăng ký: 5642/2018/ĐKSP
Số XNQC: 00226/2019/ATTP-XNQC